Đánh giá xe Ford Tourneo mới nhất hiện nay. Ford Tourneo là một mẫu xe MPV 7 chỗ cỡ lớn đến từ thương hiệu Ford của Mỹ. Ford Tourneo chính thức ra mắt tại thị trường oto Việt Nam mới nhất với 2 phiên bản động cơ xăng thuộc thế hệ thứ 4.
1. Đánh giá chung về xe Ford Tourneo.
Điểm hấp dẫn của Ford Tourneo chủ yếu đến từ giá bán cạnh tranh (thấp hơn đối thủ Kia Sedona), thiết kế form vuông mang đến cảm giác mạnh mẽ và sang trọng như các mẫu MPV hạng sang, không gian rộng rãi cùng sự linh động cao, hệ thống an toàn hiện đại…

Tuy nhiên, mẫu xe MPV của Ford này cũng có nhược điểm khiến không ít người dùng lo ngại. Đó là Ford Tourneo có yếu không khi cả thân xe đồ sộ chỉ vận hành bằng khối động cơ máy xăng 2.0L, form dáng thuần xe dịch vụ hơn là gia đình.
1.1. Ưu điểm.
- Thiết kế cứng cáp, mạnh mẽ, form vuông sang trọng
- Nội thất rất rộng rãi, hệ thống ghế linh hoạt – thoải mái, thiết kế cửa sổ và cửa sổ trời cho độ thông thoáng cao
- Khoang hành lý cực rộng
- Hệ thống treo, khung gầm đằm chắc, êm ái
1.2. Nhược điểm.
- Động cơ hơi yếu, khả năng tăng tốc còn hạn chế
- Do thân xe cao nên trọng tâm gầm xe hạ hơi thấp
- Thiết kế hơi cứng, phù hợp xe dịch vụ, xe công ty hơn xe gia đình
2. Đánh giá thông số kỹ thuật xe Ford Tourneo.
Tên xe | Ford Tourneo |
2 phiên bản | Trend 2.0L Ecoboost / Titanium+ 2.0L Ecoboost |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV |
Kích thước tổng thể DxRxC | 4976 x 2095 x 1990 mm |
Chiều dài cơ sở | 2933 mm |
Động cơ | Xăng 2.0L EcoBoost 16 van |
Dung tích công tác | 1997cc |
Dung tích bình nhiên liệu | 80L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 200 mã lực tại 5500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 300 Nm tại 3000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo | Khí nén |
Tay lái trợ lực | Thuỷ lực |
Khoảng sáng gầm xe | 149 mm |
Cỡ lốp | 215/65R16 |
3. Đánh giá xe Ford Tourneo về ngoại thất.
3.1. Ngoại hình Ford Tourneo.
Ford Tourneo 2020 sở hữu thân hình to lớn với bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài 4976 x 2095 x 1990 mm. So với Kia Sedona, Tourneo ngắn hơn 139 mm, dài hơn 110 mm và cao hơn 235 mm.

3.1.2. Đầu xe.
Về thiết kế đầu xe, đầu xe Ford Tourneo trông ngắn hơn Caravelle hay Mercedes V-Class. Nắp capo đổ xuống khá sâu, sẽ thấy rõ nhất khi nhìn từ bên hông xe. Điều này sẽ giúp người lái có được tầm quan sát thoáng hơn về phía đầu xe. Tuy nhiên, cản trước Ford Tourneo khá thấp khiến đầu xe có vẻ hơi “xệ”, ảnh hưởng đến khoảng sáng gầm xe.
Nhìn từ chính diện đầu xe, có thể thấy Ford Tourneo chia thành 3 phần rõ rệt theo phương từ trên xuống. Đầu tiên là hốc gió nhỏ kéo dài với thanh chrome cứng cáp chạy dọc đi cùng logo Ford ở giữa. Hốc gió kết nối 2 cụm đèn trước ở 2 bên, Tourneo nhiên không có sự liền mạch.
Ngay bên dưới là lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng về 2 bên được viền chrome sáng bóng. Hơn ½ bên trên thiết kế dạng hở với 3 thanh chrome dày chạy dài. Phần bên dưới là nhựa đen che kín.
Cuối cùng là lưới cản trước mở rộng kéo dài hết cả đầu xe. 2 đèn sương mù nằm lọt lòng bên trong được bọc chrome. 2 đèn kết nối nhau bằng một thanh chrome kéo dài. Đây là chi tiết khá mới mẻ và hiện đại so với các đời xe Ford Tourneo trước đây.
Đèn xe Ford Tourneo 2020 o, kéo khá dài về hai bên. Ở cả 2 phiên bản, đèn vẫn chỉ dùng công nghệ Halogen. Tourneoy nhiên bên trên có tích hợp thêm dải LED ban ngày.
3.1.2. Thân xe.
Tuy form xe Ford Tourneo 2020 vuông vắn nhưng thân xe vẫn được dập nổi tạo nhiều đường gân khá đẹp mặt, tạo cảm giác khoẻ khoắn và mạnh mẽ. Đầu tiên là đường gân thân trên chạy từ đèn xe trước đến tận cửa sổ phía sau. Thân dưới có đường gân vòng theo vòm bánh xe và một đường gần thẳng tắp kết nối ở giữa.

Gương chiếu hậu Ford Tourneo 2020 hình chữ nhật đứng, chia 2 phần, phần trên là gương phẳng, bên dưới là gương cầu lồi cho tầm nhìn khá rộng. Gương có đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn xi-nhan.
Lazang Ford Tourneo 2020 kích thước 16 inch, loại hợp kim 5 chấu kép, phay bóng, đi cùng lốp 214/65 R16. Nhìn tổng thể, bánh xe Ford Tourneo khá nhỏ, thiếu sự cân xứng với thân xe đồ sộ bên trên.
3.1.3. Đuôi xe.
Đuôi xe Ford Tourneo 2020 được thiết kế vuông vức nhằm mang đến không gian tối ưu nhất cho hàng ghế sau và khoang hành lý. Nhưng kiểu dáng này cũng khiến đuôi xe trông khá đơn giản. Để tạo điểm nổi bật cho phần đuôi, hãng xe oto Ford đã nhấn thêm một thanh chrome to bản in chìm tên “TOURNEO” ngay trên vị trí lắp biển số.
Đèn hậu Ford Tourneo dạng LED chạy dài theo cột xe. Cửa hậu được điều khiển bằng công tắc điện. Theo nhiều người đánh giá xe Tourneo có cửa hậu khá nhẹ nhàng khi nâng hạ bởi có trợ thuỷ lực. Phần cửa hậu này có thể sử dụng làm một mái che mưa nắng khi dừng xe nghỉ chân hay khi đi du lịch dã ngoại.
3.2. Ford Tourneo có những màu nào?
Ford Tourneo tại thị trường Mỹ có tất cả 9 màu ngoại thất. Nhưng tại Việt Nam chỉ có 5 màu: màu trắng kim cương, màu bạc bạch kim, màu ghi, màu nâu ánh kim, màu đen Absolute.

Xem thêm: Nhà đất Chính Chủ.
3.3. Trang bị ngoại thất.
Trang bị ngoại thất Ford Tourneo 2020 | 2.0L EcoBoost Trend | 2.0L EcoBoost Titanium |
Đèn phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn LED ban ngày | Có | Có |
Gương chỉnh/gập điện + tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có |
Bậc lên xuống | Có | Có |
Kính tối màu | Có | Có |
4. Đánh giá nội thất xe Ford Tourneo.
Là một mẫu MPV cỡ lớn, được thiết kế theo form vuông nên Ford Tourneo sở hữu không gian bên trong vô cùng thông thoáng và rộng rãi. Hệ thống ghế có tính cơ động cao. Các trang bị khá tiện nghi. Nhưng mẫu xe Tourneo hướng đến tính thực dụng nên nội thất sử dụng phần lớn chất liệu bình dân đi cùng thiết kế đơn giản.
4.1. Nội thất.
4.1.1. Khoang lái.
Vô lăng Ford Tourneo 2020 thiết kế dạ 4 chấu, bọc da, mạ chrome. 2 chấu 2 bên tích hợp các phím điều khiển chức năng. Cụm đồng hồ Ford Tourneo chia thành 4 phần tương tự như Ford Focus. 2 bên là 2 đồng hồ vòng Tourneo máy và tốc độ. Ở giữa bên trên là màn hình đơn sắc hiển thị thông tin tình trạng xe. Ở dưới là 2 đồng hồ nhỏ chỉ mức xăng và nhiệt độ.

Ở khu vực trung tâm taplo Ford Tourneo 2020, trên cao nhất là hốc màn hình hiển thị đa thông tin nhỏ (với bản Trend), tiếp đến là màn hình cảm ứng kiểu nổi (với bản Titanium). 2 bên ôm theo mặt taplo là 2 cửa gió máy lạnh. Ở dưới là cần số. Nằm khuất kế bên là các nút xoay và phím chức năng.
Tính tiện dụng cao của Ford Tourneo thể hiện ở một chi tiết, đó là xe bố trí rất nhiều các hộc, ngăn xung quanh xe. Dù bệ trung tâm ở ghế trước bị cắt bỏ nhưng vẫn còn hộp và ngăn đựng cốc ở giữa. Bên trái ghế lái và bên phải ghế phụ ở dưới đều 1 hộc để ly – chai nước. Tappi cũng có nhiều ngăn. Ở hàng ghế sau có thêm 2 hộc để ly ở giữa.
4.1.2. Ghế ngồi.
Nhiều người thắc mắc Ford Tourneo có mấy chỗ? Trông thân xe đồ sộ nhưng thực tế Ford Tourneo 2020 chỉ có 7 chỗ theo sơ đồ bố trí ghế 2 – 2 – 3 tương tự Kia Sedona. Ở giữa hàng ghế thứ 2 thay vì bố trí thêm 1 ghế ở giữa thì đã được cắt giảm để tạo lối đi rộng rãi dẫn xuống hàng ghế thứ 3.

Với thiết kế này, việc lên xuống xe, di chuyển đến ghế ngồi rất dễ dàng. Hầu hết đều đánh giá Ford Tourneo có hệ thống ghế ngồi rộng rãi và thoái mái ở mọi vị trí. Dù người to cao trên 1,7 m cũng “không thành vấn đề”.
Ghế lái Ford Tourneo 2020 trang bị chỉnh điện 10 hướng cho phiên bản Tourneo Titanium và 6 hướng cho bản Trend. Hàng ghế thứ 2 có thể trượt trong phạm vi đến 200 mm. Hàng ghế thứ 3 có thể ngả, cuộn, gập phẳng hoàn toàn theo tỉ lệ 40:60. Ghế được bọc da ở bản Titanium và bọc vinyl ở bản Trend.
4.1.3. Khoang hành lý.

Về khoang hành lý, dù chưa gập hàng ghế thứ 3 thì Ford Tourneo vẫn có không gian hành lý rất lớn, đến 1.180 lít.
4.2. Trang bị nội thất.
Trang bị nội thất Ford Tourneo | 2.0L EcoBoost Trend | 2.0L EcoBoost Titanium |
Vật liệu ghế | Vinyl | Da |
Ghế lái | Điều chỉnh tay 6 hướng | Điều chỉnh tay 10 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Tựa tay, ngả lưng ghế, chỉnh trược phía trước sau | Tựa tay, ngả lưng ghế, chỉnh trược phía trước sau |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 60:40 tích hợp khả năng lật về phía trước | Gập 60:40 tích hợp khả năng lật về phía trước |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Điều hoà nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu độc lập trước sau với hệ thống cửa gió đến từng vị trí ngồi | Tự động 2 vùng khí hậu độc lập trước sau với hệ thống cửa gió đến từng vị trí ngồi |
Màn hình | 3.5” Dot Matrix | 7” TFT cảm ứng |
Loa | 6 | 6 |
Kết nối | AM/FM, USB, Bluetooth | AM/FM, USB, Bluetooth |
Cửa sổ trời điều khiển điện | Có | Có |
Khoá cửa điện điều khiển từ xa | Có | Có |
Hệ thống ga tự động | Không | Có |
5. Đánh giá động cơ xe Ford Tourneo.
Ford Tourneo trang bị động cơ 2.0L EcoBlue i4, sản sinh các công suất 198 mã lực (147kw), tại vòng quay 5500 vòng phút, Monen xoắn 300 Nm trên 3000 vòng/ phút. Động cơ này được tinh chỉnh giúp hiệu suất sử dụng nhiên liệu lên tới 12%, lượng phát thải CO2 là 162g/km và mô-men xoắn cực đại tăng 20%.. Do đó, Tourneo sẽ nhạy bén và có sức kéo tốt hơn dù phải chở tới 9 hành khách cùng nhiều hành lý.
Đi kèm là hộp số tự động thủy lực 6 cấp với chất lượng chuyển số nhanh, chính xác, mượt mà, êm ái, tích hợp chức năng chuyển sang số sàn rất hữu ích cho những khách hàng hay phải đi đường đèo dốc.
Ford Tourneo dẫn động cầu trước, với hệ thống trợ lực lái thủy lực cơ khí giúp người lái cảm nhận lực tác động từ mặt đường lên bánh xe mang lại cảm giác lái chân thực nhất.
Động cơ Ford Tourneo | Xăng 2.0L EcoBoost 16 Van |
Công suất cực đại (mã lực@vòng/phút) | 203@5.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm@vòng/phút) | 300@3.000 |
Dung tích thùng xăng | 80L |
Hộp số | 6AT |
Hệ thống lái | Trợ lực lái thuỷ lực |
6. Đánh giá an toàn và tiện nghi trên xe Ford Tourneo.
6.1. Hệ thống an toàn.
Ford Tourneo được thiết kế với cấu trúc khung vỏ Unibody, sử dụng kết hợp thép Boron rất cứng chắc và nhẹ nhàng tại các vị trí chịu lực giúp xe vừa an toàn lại giảm được trong lượng. Xe được trang bị 6 túi khí cùng các dây đai an toàn 3 điểm an toàn hơn cho những người ngồi trên xe
Trang bị an toàn trên Ford Tourneo có đầy đủ hỗ trợ phanh và cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và ga tự động (Cruise Control). Hệ thống phanh đĩa bốn bánh, với hệ thống chống trượ, hệ thống chống bó cứng ohanh, hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
Trang bị an toàn/an ninh Ford Tourneo | 2.0L EcoBoost Trend | 2.0L EcoBoost Titanium |
Túi khí | 2 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc HLA | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát chống trượt | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Có | Có |
Hệ thống đỗ xe trước | Không | Có |
Hệ thống đỗ xe sau | Có | Có |
Hệ thống camera lùi | Không | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
6.2. Tiện nghi.
Nhằm mang đến những trải nghiệm tốt cho các hành trình dài, Ford Tourneo được đầu tư khá mạnh tay về tiện nghi. Xe trang bị điều hoà tự động 2 dàn lạnh, có bảng điều khiển cho hàng ghế thứ 2.
Ford Tourneo có tẩu sạc 12V cho cả ghế trước và ghế sau. Nhưng ở ghế trước, tẩu 12V được bố trí trong ngăn kín bên trên cụm đồng hồ, muốn dùng phải bật mở khá bất tiện. Cổng USB được bố trí đều ở các hàng ghế. Một ưu điểm Ford Tourneo đó là xe có cả ổ cắm điện 220V.

Về giải trí, chiếc MPV Ford Tourneo có hệ thống âm thanh 6 loa. Phiên bản Tourneo Titanium có hệ thống màn hình giải trí 7”, kết nối Bluetooth. Một điểm đáng tiếc cũng là nhược điểm Ford Tourneo Titanium đó là xe không được trang bị hệ thống SYNC 3 có nhiều chức năng như điều khiển bằng giọng nói, kết nối Apple Carplay/Android Auto.
7. Bảng giá xe Ford Tourneo mới nhất.
7.1. Bảng giá xe Ford Tourneo Trend.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 999.000.000 | 999.000.000 | 999.000.000 |
Phí trước bạ | 119.880.000 | 99.900.000 | 99.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.985.000 | 14.985.000 | 14.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.155.772.400 | 1.126.792.400 | 1.116.792.400 |
7.2. Bảng giá xe Ford Tourneo Titanium.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 |
Phí trước bạ | 128.280.000 | 106.900.000 | 106.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.035.000 | 16.035.000 | 16.035.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.235.222.400 | 1.204.842.400 | 1.194.842.400 |
Để được tư vấn thêm về Giá xe Ford Tourneo và một cách chính xác nhất. Các bạn vui lòng liên hệ Hotline: 0967 66 46 48 để được hỗ trợ trực tiếp.
Giá trên là giá bán niêm yết tại đại lý. Để hiểu thêm để “Lăn bánh” được xe Ford trên đường thì các bạn cần thêm những khoản thuế và phí nào.
Xem tại đây: Biểu phí lăn bánh đối với Ô tô tại Việt Nam mới nhất năm 2020
- Xem thêm tất cả sản phẩm của hãng xe Ford.
8. Danh sách đại lý uy tín phân phối.
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Lưu ý:
- Danh sách các đại lý bán hàng uy tín đã được Bảng Giá Online kiểm duyệt thông tin trực tiếp.
- Khi liên hệ tư vấn hoặc mua sản phẩm đến các đại lý, quý khách vui lòng chú thích giới thiệu qua Website Bảng Giá Online để được hưởng thêm các ưu đãi độc quyền riêng từ các đại lý bán hàng.
- Ưu đãi và khuyến mãi sẽ phụ thuộc vào từng thời điểm bán hàng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về giá Ford Tourneo mới nhất. Đừng quên đánh giá bài viết 5 sao và đưa ra ý kiến của bạn ở dưới phần bình luận của chúng tôi nhé. Hãy theo dõi Bảng Giá Online để cập nhật thông tin nhanh chóng, chính xác và mới nhất của chúng tôi.
Thông báo chính thức: Bảng Giá Online hiện tại đang triển khai chương trình đặt HOTLINE tại các sản phẩm trên trang website của chúng tôi dành cho các đại lý đang kinh doanh sản phẩm này. Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ qua: HOTLINE: 0917 51 20 21 hoặc ZALO chính thức.
Chúng tôi rất vui lòng được hợp tác với quý vị! Xin cám ơn!